Họ Cá than
Họ Cá than

Họ Cá than

Anoplopoma
Họ Cá than (Danh pháp khoa học: Anoplopomatidae) hay còn gọi ngắn gọn là cá than là một họ cá biển theo truyền thống xếp như là họ duy nhất trong phân bộ Anoplopomatoidei của bộ Cá mù làn (Scorpaeniformes),[1] nhưng gần đây được phân loại lại như là họ duy nhất trong phân thứ bộ Anoplopomatales thuộc phân bộ Cottoidei của bộ Perciformes.[2] Đây là họ cá đặc biệt, chỉ có hai loài trong họ này gồm loài cá than (Anoplopoma fimbria) và cá Erilepis zonifer, cả hai loài cá này đều nằm trong hai chi đơn loài[3]. Các loài này phân bố ở phía Bắc Thái Bình Dương, từ Nhật Bản cho tới California, chúng là cá nước sâu sống ở đáy.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Họ Cá than http://www.boldsystems.org/index.php/TaxBrowser_Ta... //dx.doi.org/10.1371%2Fcurrents.tol.53ba26640df0cc... http://www.fishbase.org/Summary/FamilySummary.cfm?... http://fossilworks.org/bridge.pl?a=taxonInfo&taxon... http://www.irmng.org/aphia.php?p=taxdetails&id=111... http://currents.plos.org/treeoflife/article/the-tr... http://www.ubio.org/browser/details.php?namebankID... https://www.itis.gov/servlet/SingleRpt/SingleRpt?s... https://www.ncbi.nlm.nih.gov/Taxonomy/Browser/wwwt... https://animaldiversity.org/accounts/Anoplopomatid...